Của cải:
Natri bisunfat, còn được gọi là natri hydro sunfat (NaHSO4), là một muối axit.
Đây là sản phẩm dạng hạt khô có thể vận chuyển và lưu trữ an toàn. Dạng khan có tính hút ẩm.
Bột tinh thể đơn nghiêng màu trắng. Tỷ trọng tương đối là 1,49. Rất dễ hòa tan trong nước và ít hòa tan trong rượu. Khi đun nóng sẽ phân hủy. Dễ bị oxy hóa hoặc mất lưu huỳnh đioxit.
Thông số kỹ thuật:
MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN | |
Mục | Độ tinh khiết cao | Cấp công nghiệp |
Xét nghiệm | 95.0-98.0 | 93.0-98.0 |
Chất không tan trong nước | .030,03% | .10,1% |
Clorua (Cl) | .00,02% | .0,05% |
Asen (As) | .0003% | — |
Sắt (Fe) | .000,005% | .000,005% |
Kim loại nặng (Pb) | .000,003% | .00,01% |
Axit sunfuric (H2SO4) | ≥38% | ≥38% |
Tên thương hiệu | FIZA | Độ tinh khiết | 93%-98% |
Số CAS | 7681-38-1 | Trọng lượng phân tử | 120,06g/trung tâm mua sắm |
Số EINECS | 231-665-7 | Vẻ bề ngoài | Hạt màu trắng chảy lỏng |
Công thức phân tử | NaHSO₄ | Tên khác | Axit Natri Sunfat; BIF; Natri Bisulfat; Fanal; Natri Sunfat đơn bazơ; |
Ứng dụng:
Natri bisunfat cũng được dùng để xử lý nước, ví dụ như để điều chỉnh độ pH của hồ bơi.
Các ứng dụng khác của natri bisulfat là trong các nhà máy nhuộm, ngành dệt, ngành da và trong ngành kim loại. pH Minus được sử dụng để giảm độ pH xuống mức lý tưởng từ 7,2 đến 7,6 ppm.
Ngăn ngừa kích ứng mắt, nước đục và đóng cặn do độ pH cao. Tăng khả năng chống lại vi khuẩn và tảo của clo.
Dùng làm chất điều chỉnh PH thay thế cho sunfat, dùng làm chất tẩy rửa cho gốm sứ, đá hoa, bồn cầu, hoặc dùng làm chất xử lý trước khi rửa axit, mạ phủ. Cũng dùng trong chất tẩy trắng, da, phụ gia nhuộm.
Đóng gói:
25KG/bao, 1000KG/bao, theo yêu cầu của khách hàng.